Tam Nguyên
NGUYÊN TẮC CHUYỂN
TỬ-VI
Mấy cung tùy theo chu kỳ của ngày sinh
Nguyên
tắc chuyển Tử-vi đi bao nhiêu cung, là tùy theo bấy nhiêu chu kỳ tính theo ngày
sinh.
Thí
dụ: sinh ngày 29
Lấy
ngày sinh 29 – (9 chu kỳ x 3) 27:3
Số
còn lạI là số 2
Đương
nhiên coi số 2 này như sinh ngày mồng 2
Nạp
âm Long Ngưu Hổ
Ngưu
đứng hàng thứ 2 là vị trí (cung Sửu)của Tử-vi thuộc Mộc tam cục
Cung
Sửu là cung căn cứ, để thuận chuyển Tử-vi sang cung thứ 10 là cung Tuất. vì
sinh ngày 29 thuộc chu kỳ thứ 10 của Mộc tam cục
tức
Tử-vi an tại Sửu.
¯
THAM LANG NAM MạNH
CA
Tứ Mộ cung trung
phúc khí nùng
Đề bing chỉ nhật
lập biên công.
Hỏa-Linh cùng hộI
thành vi quý
Danh chấn chư di
định hữu phong
Vị trí của Tử-vi
thuộc
MỘC TAM CỤC
Áp dụng Long Ngưu Hổ
(1 chu kỳ là 3
ngày)
Biết
được qui luật của Mộc tam cục là Trư Long Ngưu Hổ-vi cư tạI 3 cung Long Ngưu Hổ
.
Sinh
ngày 1 Tử-vi tại cung Thìn : Long
Sinh
ngày 2 Tử-vi cư tại Sửu : Ngưu
Sinh
ngày 3 Tử-vi cư tại Dấn : Hổ
Chu kỳ 2 chuyển
thuận Tử-vi sang cung 2
Sinh ngày4-5-6
thuộc
MỘC TAM CỤC
Áp dụng Long Ngưu
Hổ để chuyển
Vì
ngày sinh thuộc chu kỳ 2, nên Tử-vi ở các cung Long Ngưu Hổ phảI chuyển sang
cung 2.
Sinh
ngày 4 Tử-vi tại Long chuyển sang cung Tỵ.
Sinh
ngày 5 Tử-vi tại Ngưu chuyển sang cung Dần.
Sinh
ngày 6 Tử-vi tại chuyển sang cung Mão.
Chu kỳ 3 thuận
chuyển Tử-vi sang cung 3
Sinh ngày 7-8-9
thuộc
MỘC TAM CỤC
Áp dụng Long Ngưu Hổ để chuyển
Vì
ngày sinh thuộc chu k ỳ 3, nên Tử-vi ở các cung Long Ngưu Hổ phảI chuyển thuận
sang cung 3.
Sinh
ngày 7 Tử-vi tại Long chuyển sang cung Ngọ.
Sinh
ngày 8 Tử-vi tại Ngưu chuyển sang cung Mão.
Sinh
ngày 9 Tử-vi tại Hổ chuyển sang cung Thìn.
Chu kỳ 4 chuyển
thuận Tử-vi sang cung 4
Sinh ngày 10-11-12
thuộc
MỘC TAM CỤC
Áp dụng Long Ngưu Hổ để chuyển
Vì
ngày sinh thuộc chu kỳ 4, nên Tử-vi tạI các cung Long Ngưu Hổ phảI thuận chuyển
sang cung 4.
Sinh
ngày 10 tử-vi tại Long chuyển sang cung Ngọ.
Sinh
ngày 11 Tử-vi tại Ngưu chuyển sang cung Thìn.
Sinh
ngày 12 Tử-vi tạI Hổ chuyển sang cung Tỵ.
Chu kỳ 5 chuyển thuận Tử-vi sang cung
5
Sinh ngày 13 – 14 – 15 thuộc
MỘC TAM CỤC
Áp dụng Long Ngưu
Hổ để chuyển
Vì ngày sinh thuộc chu kỳ 5 nên Tử-vi tại các cung Long Ngưu Hổ phải
thuận chuyển sang cung 5.
sinh ngày 13 Tử-vi tại Long chuyển sang cung Thân
sinh ngày 14 Tử-vi tại Ngưu chuyển sang cung Tỵ
sinh ngày 15 Tử-vi tại Hổ chuyển sang cung Ngọ.
Chu kỳ 6 chuyển thuận Tử-vi sang cung
6
Sinh ngày 16 – 17 – 18 thuộc
MỘC TAM CỤC
Áp dụng Long Ngưu
Hổ để chuyển
Vì ngày sinh thuộc chu kỳ 6 nên Tử-vi tại các cung Long Ngưu Hổ phải
thuận chuyển sang cung 6.
sinh ngày 16 Tử-vi tại Long chuyển sang cung Dậu
sinh ngày 17 Tử-vi tại Ngưu chuyển sang cung Ngọ.
sinh ngày 18 Tử-vi tại Hổ chuyển sang cung Mùi.
Tam Nguyên
Chu kỳ 7 chuyển thuận Tử-vi sang cung
7
Sinh ngày 19 – 20 – 21 thuộc
MỘC TAM CỤC
Áp dụng Long Ngưu
Hổ để chuyển
Vì ngày sinh thuộc chu kỳ 7 nên Tử-vi tại các cung Long Ngưu Hổ phải
thuận chuyển sang cung 7.
sinh ngày 19 Tử-vi tại Long chuyển sang cung Tuất.
sinh ngày 20 Tử-vi tại Ngưu chuyển sang cung Mùi
sinh ngày 21 Tử-vi tại Hổ chuyển sang cung
Thân.
Chu kỳ 8 chuyển thuận Tử-vi sang cung 8
Sinh ngày 22 – 23 – 24 thuộc
MỘC TAM CỤC
Áp dụng Long Ngưu
Hổ để chuyển
Vì ngày sinh thuộc chu kỳ 8 nên Tử-vi tại các cung Long Ngưu Hổ phải
thuận chuyển sang cung 8.
sinh ngày 22 Tử-vi tại Long chuyển sang cung Hợi.
sinh ngày 23 Tử-vi tại Ngưu chuyển sang cung Thân.
sinh ngày 24 Tử-vi tại Hổ chuyển sang cung Dậu.
Chu kỳ 9 chuyển thuận Tử-vi sang cung
9
Sinh ngày 25 – 26 – 27 thuộc
MỘC TAM CỤC
Áp dụng Long Ngưu
Hổ để chuyển
Vì ngày sinh thuộc chu kỳ 9 nên Tử-vi tại các cung Long Ngưu Hổ phải
thuận chuyển sang cung 9.
sinh ngày 25 Tử-vi tại Long chuyển sang cung Tý.
sinh ngày 26 Tử-vi tại Ngưu chuyển sang cung Dậu.
sinh ngày 27 Tử-vi tại Hổ chuyển sang cung Tuất.
Chu kỳ 10 chuyển thuận Tử-vi sang cung
10
Sinh ngày 28 – 29 – 30 thuộc
MỘC TAM CỤC
Áp dụng Long Ngưu
Hổ để chuyển
Vì ngày sinh thuộc chu kỳ 10 nên Tử-vi tại các cung Long Ngưu Hổ phải
thuận chuyển sang cung 10.
sinh ngày 28 Tử-vi tại Long chuyển sang cung Sửu.
sinh ngày 29 Tử-vi tại Ngưu chuyển sang cung Tuất.
sinh ngày 30 Tử-vi tại Hổ chuyển sang cung Hợi.
Tam Nguyên
Cách tìm Tử-vi an
tạI cung nào thuộc
MỘC TAM CỤC
Thí dụ của đương
số sinh
Ngày mồng 8 tháng
4 giờ Mão
Năm Bính Dần
Như đã qua hai cách tìm cục ở hình 12 và hình 15. Biết rằng đương số
thuộc Mộc tam cục, mà Mạnh cư tạI cung Dần.
Vậy phải áp dụng câu thơ Long Ngưu Hổ, là thơ dùng nạp âm cho Mộc tam
cục, để biết tìm vị trí và chuyển Tử-vi đi mấy cung.
Đương số sinh ngày mồng 8 thuộc chu kỳ thứ 3 của Mộc tam cục, vì mộc
tam cục của một chu kỳ là 3 ngày.
Nên Tử-vi tại cung Sửu (Ngưu) phải chuyển sang cung thứ 3 là cung Mão.
Tức là Tử-vi an tại cung Mão, là cung Phụ-Mẫu.
Sau khi an được Tử-vi tại cung Mão, tiếp tục an 5 sao còn lạI của chòm
Tử-vi tinh hệ.
Và tìm an sao Thiên-phủ tại cung Sửu xong, sẽ tiếp tục an 7 sao còn lại
của chòm Thiên-phủ tinh hệ.
Quan sát hình sau để biết cách áp dụng tìm Tử-vi theo Mộc tam cục, và
biết cách an 2 chòm sao Tử-vi tinh hệ, Thiên-phủ tinh hệ tại vị trí 12 cung.
¯
THIÊN-PHỦ NAM
MẠNH CA
Hỏa Linh Dương Đà tam phương hội.
Vì nhân gian trá đa lao lục.
Không-Kiếp đồng viên bất vi giai.
Chỉ tại không-môn đã hưởng phúc.
Nguyên tắc an chòm
Tử-vi tinh hệ
Và Thiên Phủ tinh
hệ.
Áp dụng Long Ngưu
Hổ tầm Tử-vi thuộc
MỘC TAM CỤC
Đương số sinh ngày
mồng 8 tháng 4 giờ mão
Năm Bính Dần
MẠNH LẬP TẠI
CUNG DẦN
TRÍCH GHI : Tử-vi Tham-Lang đồng cư Phụ mẫu cung.
2 sao
Thiên-Cơ và Thái-âm đồng cư Mạnh cung.
Cung Thân
cư Thiên-ri của đương số vô chính hiệu.
Hội chung
Mạnh Tài Quan : Cơ Nguyệt Đồng
Lương tác
lại nhân, là cách thuộc phú đoán của Tử-vi.
GHI NHẬN CHUNG
về chu kỳ ngày sinh trong một tháng của 4 cục
HỎA LỤC CỤC
1) Hỏa lục cục thời 1 chu kỳ của Tử-vi là 6
ngày, vậy một tháng gồm có 5 chu kỳ của Tử-vi, tức là 5 chu kỳ của ngày sinh.
Nếu tháng thiếu chỉ có 29 ngày, thời chu kỳ
thứ 5 thiếu một âm Hổ của thơ nạp âm Kê Mã Trư Long Ngưu, không có Hổ vì ngày
30 không có.
THỔ NGŨ CỤC
2) Thổ ngũ cục thời 1 chu kỳ của Tử-vi là 5
ngày, mà Tử-vi cư tại 5 cung Mã Trư Long Ngưu Hổ.
Một tháng gồm có 6 chu kỳ của Tử-vi, tức là 6
chu kỳ của ngày sinh.
Nếu tháng thiếu chỉ có 29 ngày, thời chu kỳ
thứ 6 không có âm Hổ, chỉ nạp âm Kê Mã Trư Long Ngưu, vì không có ngày 30.
KIM TỨ CỤC
3) Kim tứ cục thời 1 chu kỳ của Tử-vi là 4 ngày,
mà Tử-vi cư tại 4 cung Trư Long Ngưu Hổ.
Một tháng gồm có 8 chu kỳ của Tử-vi, nhưng
chu kỳ thứ 8 chỉ có 2 ngày, và nạp âm chỉ còn 2 âm Trư Long, không có Ngưu Hổ,
vì một tháng có 30 ngày.
Nếu tháng thiếu chỉ có 29 ngày, thì chu kỳ
thứ 8, chỉ có ngày 29 cho âm Trư chuyển thuận đi sang cung thứ 8.
MỘC TAM CỤC
4) Mộc tam cục thời 1 chu kỳ của Tử-vi là 3
ngày, mà Tử-vi cư tạI 3 cung Long Ngưu Hổ.
Một tháng gồm có 10 chu kỳ của Tử-vi, chính
là 10 chu kỳ của ngày sinh.
Nếu tháng thiếu chỉ có 29 ngày, thời chu kỳ
thứ 10 chỉ có 2 ngày, cúng như khi nạp âm không cần đến âm Hổ, vì không có ngày
30.
THỦY NHỊ CỤC
Định luật của Tử-vi trên 12 cung
ĐỊNH LUẬT CỦA TỬ-VI
THUỘC THỦY NHỊ CỤC
TRÊN VỊT TRÍ 12 CUNG
Riêng Thủy nhị cục, việc tìm vị trí trên 12
cung rất dễ dàng.
Bắt đầu khởi an Tử-vi tạI cung Sửu nếu sinh
ngày mồng 1.
Từ cung Dần kế tiếp đến các cung khác, cứ 2
ngày liên tiếp nhau, an vào 1 cung cho đến hết tháng (tới ngày 30).
Nạp âm theo ngày sinh, ngưng tại cung nào, an
Tử-vi tại cung ấy.
Thí dụ : sinh ngày mồng 10
Khởi nạp âm và bấm vào cung.
sinh ngày mồng 1 Tử-vi an tại cung Sửu
sinh ngày mồng 2 và 3 Tử-vi an tại cung Dần
sinh ngày mồng 4 và 5 Tử-vi an tại cung Mão
sinh ngày mồng 6 và 7 Tử-vi an tại cung Thìn
sinh ngày mồng 8 và 9 Tử-vi an tại cung Tỵ
sinh ngày mồng 10 Tử-vi an tại cung Ngọ
An Tử-vi tạI cung Ngọ, vì ngày nạo âm, và
ngón tay cái bấm cung đã gặp cung Ngọ, nhằm vào ngày sinh là ngày mồng 10.
Nếu sinh ngày 29 hay 30, khởi nạp ngày mồng 1
tạI cung Sửu, bắt đầu từ cung Dần trở đi, miệng nạp tay bấm vào các cung, cứ
tuần tự cho tới khi miệng nạp âm tớI ngày 29 hay 30 tạI cung nào, ngưng tại
cung ấy và an Tử-vi tạI cung đó.
BẢNG KÊ TỬ-VI TẠI 12 CUNG
Theo Thủy nhị cục
sinh ngày
|
1
|
|
|
an
Tử-vi tại
|
SỬU
|
sinh ngày
|
2
|
và
|
3
|
an
Tử-vi tại
|
DẦN
|
sinh ngày
|
4
|
và
|
5
|
an
Tử-vi tại
|
MÃO
|
sinh ngày
|
6
|
và
|
7
|
an
Tử-vi tại
|
THÌN
|
sinh ngày
|
8
|
và
|
9
|
an
Tử-vi tại
|
TỴ
|
sinh ngày
|
10
|
và
|
11
|
an
Tử-vi tại
|
NGỌ
|
sinh ngày
|
12
|
và
|
13
|
an
Tử-vi tại
|
MÙI
|
sinh ngày
|
14
|
và
|
15
|
an
Tử-vi tại
|
THÂN
|
sinh ngày
|
16
|
và
|
17
|
an
Tử-vi tại
|
DẬU
|
sinh ngày
|
18
|
và
|
19
|
an
Tử-vi tại
|
TUẤT
|
sinh ngày
|
20
|
và
|
21
|
an
Tử-vi tại
|
HỢI
|
sinh ngày
|
22
|
và
|
23
|
an
Tử-vi tại
|
TÝ
|
sinh ngày
|
24
|
và
|
25
|
an
Tử-vi tại
|
SỬU
|
sinh ngày
|
26
|
và
|
27
|
an
Tử-vi tại
|
DẦN
|
sinh ngày
|
28
|
và
|
29
|
an
Tử-vi tại
|
MÃO
|
sinh ngày
|
30
|
|
|
an
Tử-vi tại
|
THÌN
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét